Giỏ hàng

Ý nghĩa của các thông số trên chiếc máy bơm nước

Máy bơm nước là thiết bị cơ khí được thiết kế để tạo ra dòng chảy của nước bằng cách sử dụng áp lực. Chúng thường được sử dụng để di chuyển nước từ một vị trí này sang một vị trí khác thông qua hệ thống ống dẫn …, Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại máy bơm nước khác nhau, mỗi loại phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Vậy khi lựa chọn máy bơm, người sử dụng cần hiểu và lưu ý những thông tin gì trên máy bơm để đưa ra lựa chọn đúng và phù hợp cho mục đích của mình?

Máy bơm được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống như: cấp nước sinh hoạt; tưới tiêu nông nghiệp; phòng cháy chữa cháy; công nghiệp xử lý nước …

Từ đó việc lựa chọn máy bơm, việc cần làm đầu tiên là chúng ta cần hiểu mục đích sử dụng của mình để phân loại máy bơm thông qua nguyên lý hoạt động; ứng dụng cụ thể và phân loại chất lỏng cần bơm.

Khi mua máy bơm thì chắc hẳn các bạn sẽ thấy được các thông số kỹ thuật của sản phẩm. Được dán hoặc in trên thân bơm nước. Tuy nhiên phần đa mọi người chỉ quan đến lưu lượng và công suất bơm. Vậy các thông số còn lại ghi trên đó có ý nghĩa, vai trò gì? Tại sao lại không bỏ qua các thông số đó và không ghi lên máy…,

ADKOI đặc biệt chia sẻ về dòng máy bơm ứng dụng trong lĩnh vực landscape (cảnh quan) cụ thể trong bài viết dưới đây. 

Thông số kỹ thuật cơ bản:

     1. Điện áp sử dụng của sản phẩm: Sẽ có hai kí hiệu cơ bản được ghi trên máy bơm nước là:

  • Điện áp 1 phase: 220V/50HZ
  • Điện áp 3 phase: 380V/50HZ

Có nghĩa là sẽ có hai model bơm 1 phase (thường là dòng điện sinh hoạt, gia đình) và 3 phase (thường là dòng điện trong các khu công nông nghiệp) sử dụng 2 mức điện áp tương ứng với 220V hoặc 380V. Với tần số dòng điện là như nhau là 50 Hz.

     2. Công suất làm việc của bơm (Kí hiệu: P): Kí hiệu sẽ ghi rõ ràng bơm có công suất làm việc là bao nhiêu. Nó thường được tính đơn vị dưới dạng W, KW, HP. Ứng với 1HP sấp sỉ bằng 0.75 KW bằng 750W.

     3. Lưu lượng bơm (Kí hiệu: Q): Được hiểu là khối lượng nước mà máy bơm có thể hút và đẩy lên đến nơi sử dụng. Thông số này được tính theo m3/giờ hoặc là lít/phút/min,… Trên máy bơm sẽ có kí hiệu thông số Q min – Q max. Là thể hiện được lượng nước bơm được tối thiểu và tối đa là bao nhiêu.

     4. Cột áp (Kí hiệu: H): Là khả năng đẩy nước lên cao hoặc đi xa của máy bơm. Có nghĩa là bơm này sẽ có thể đẩy nước đến bao nhiêu mét. Tương tự như lưu lượng nhưng ngược chiều thì cột áp sẽ được kí hiệu H max – H min. Để tương ứng với lưu lượng min và lưu lượng max.

Việc lựa chọn một chiếc máy bơm phù hợp cho mục đích sử dụng còn phải dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau như: nhu cầu của hồ cá (thể tích lớn/bé), bao gồm lưu lượng nước, áp suất; mục đích sử dụng (thổi luồng/ đẩy thác); Loại vật nuôi và mật độ nuôi (cá mini/cá Koi/cá ăn thịt…)…; Dưới đây là một số bước và công thức cơ bản để giúp tính toán máy bơm cho hồ cá cảnh:

     1. Xác định Lưu Lượng Nước (Q):

Lưu lượng nước cần thiết phụ thuộc vào kích thước của hồ cá và yêu cầu của loài cá bạn đang nuôi.

Công thức cơ bản là: Q=L×W×H×N

Trong đó:

  • Q là lưu lượng nước cần tính (lít/phút/min hoặc m3/h).
  • L là chiều dài của hồ (mét hoặc feet).
  • W là chiều rộng của hồ (mét hoặc feet).
  • H là chiều sâu của hồ (mét hoặc feet).
  • N là hệ số liên quan đến loại cá và yêu cầu nước của chúng 

Ví dụ: Đối với vật nuôi là cá Koi chuẩn N thường  2.5; các loại cá mini khác hoặc Koi việt N nằm trong khoảng 0.8  N  2.5

     2. Chọn Áp Suất Cần Thiết:

Áp suất cần thiết phụ thuộc vào cao độ cần bơm nước lên và khoảng cách từ máy bơm đến điểm cao nhất của hồ. Công thức cơ bản là: 

 Trong đó:

  • P là áp suất cần thiết (Pa hoặc psi).
  • ρ là khối lượng riêng của nước (tính theo kg/m3).
  • g là gia tốc của trọng trường
  • ​).
  • h là chiều cao cần bơm nước lên (m).
  • V là tốc độ của nước khi thoát ra (m/s).

     3. Chọn Cột áp phù hợp:

Với mục đích khác nhau sẽ tương ứng tiêu chuẩn cột áp khác nhau. Ví dụ với mục đích đẩy thác cao trên 5m, chúng ta sẽ phải lựa chọn dòng máy bơm chuyên đẩy áp cao trên 5,5m (trừ hao hụt đường ống và thông số kỹ thuật phòng thí nghiệm và thực tế).

Hướng dẫn mua hàng:

- Trực tiếp tại Showroom: 646 Đường Láng, P.Láng Hạ, Q.Đống Đa, Hà Nội

- Mua hàng online tại:

         

 

Quy trình bảo hành sản phẩm:

 Trước khi tiến hành bảo hành, bạn cần xem xét các điều kiện bảo hành của nhà sản xuất. Điều này bao gồm thời gian bảo hành, các loại sự cố được bảo hành và các hạn chế khác.

 Liên hệ với nhà sản xuất hoặc đại lý (Hotline/ Office/ Showroom) gần nhất để được tư vấn nhanh nhất.

► Gửi thông tin, đóng gói sản phẩm gửi tới nhà sản xuất hoặc đại lý yêu cầu bảo hành.

 Sau khi nhận được yêu cầu bảo hành, Công ty sẽ xem xét và xác nhận thông tin tiến hành đưa sản phẩm vào sửa chữa hoặc thay thế (có thông báo chi tiết tới khách hàng), sau khi xử lý sản phẩm sẽ được kiểm tra lại để đảm bảo nó hoạt động đúng tiêu chuẩn nhà sản xuất, kết thúc bằng việc đóng gói gửi trả lại tới khách hàng. 

Công ty CP Dịch Vụ Tổng Hợp Ánh Dương (viết tắt ADG) là đơn vị phân phối bán buôn, bán lẻ sản phẩm chính hãng lớn nhất tại thị trường Việt Nam hơn 10 năm qua, với nhiều hãng thức ăn chuyên cho cá KOI cùng các dòng máy bơm, máy sủi khí Oxi bền - khỏe -  an toàn - tiện dụng - giá cả tốt nhất và nhiều vật liệu lọc khác nhau... cho khách hàng lựa chọn.

Để được tư vấn miễn phí, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua!

Hotline/ Zalo: 0348 646 646 - Mail: nacuonglinh@gmail.com

Trụ Sở chính: 47 Trần Duy Hưng - P.Trung Hòa - Quận Cầu Giấy - HN

Showroom: 13BT3 VINACONEX 3- P.Trung Văn- Nam Từ Liêm - HN

Danh mục tin tức

Từ khóa